0 - 120,000 VNĐ        

CẬP NHẬT MỚI VỀ QUY CHUẨN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP XÃ HỘI TẠI VIỆT NAM

Cập nhật mới về quy chuẩn thành lập doanh nghiệp xã hội tại Việt Nam là cách để bảo đảm mô hình hoạt động được công nhận hợp pháp và hướng tới mục tiêu xã hội rõ ràng. Những điều kiện này giúp doanh nghiệp phát triển theo hướng trách nhiệm và bền vững. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

Cập nhật mới về quy chuẩn thành lập doanh nghiệp xã hội tại Việt Nam

Muốn thành lập doanh nghiệp xã hội cần những gì?

Để được công nhận là doanh nghiệp xã hội, tổ chức phải đáp ứng các điều kiện pháp lý theo quy định hiện hành. Theo Điều 10 của Luật Doanh nghiệp 2020, các điều kiện bao gồm:

  • Phải được thành lập hợp pháp theo Luật Doanh nghiệp;
  • Có mục tiêu hoạt động vì xã hội hoặc môi trường, vì lợi ích cộng đồng;
  • Có cam kết sử dụng tối thiểu 51% lợi nhuận để tái đầu tư cho mục tiêu xã hội.

Yêu cầu về tỷ lệ tái đầu tư này không chỉ áp dụng ban đầu mà còn phải được đảm bảo trong toàn bộ quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, “Doanh nghiệp xã hội có trách nhiệm duy trì mục tiêu xã hội, môi trường, mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư và các nội dung khác đã cam kết trong Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường trong toàn bộ quá trình hoạt động.

Nếu mục tiêu xã hội, môi trường chấm dứt trước thời gian đã cam kết, doanh nghiệp xã hội phải hoàn trả lại toàn bộ các ưu đãi, khoản viện trợ, tài trợ mà doanh nghiệp đã nhận để thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường đã đăng ký nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường và mức lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư.”

Thêm vào đó, doanh nghiệp xã hội cũng cần phải đáp ứng các điều kiện khác để thành lập tương tự như các doanh nghiệp khác, ví dụ như điều kiện về người sáng lập, tên doanh nghiệp, trụ sở chính, vốn pháp định, ngành nghề kinh doanh…

Biểu mẫu cam kết về trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường

Thành lập doanh nghiệp xã hội đòi hỏi hồ sơ không chỉ bao gồm các giấy tờ theo mô hình doanh nghiệp thông thường mà còn phải có thêm “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường”.

Mẫu văn bản cam kết cần tuân thủ Phụ lục II-26 theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, gồm các phần chính:

  • Thông tin nhận diện doanh nghiệp.
  • Các mục tiêu xã hội, môi trường và phương án hành động.
  • Thời hạn thực hiện các chương trình hành động cụ thể.
  • Tỷ lệ lợi nhuận giữ lại cho hoạt động tái đầu tư.
  • Cách xử lý các khoản tài trợ nếu doanh nghiệp ngừng hoạt động hoặc kết thúc cam kết.

Mẫu biểu chi tiết được cung cấp bên dưới để quý khách tham khảo.

LINK TẢI VỀ: BIỂU MẪU CAM KẾT VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG



Biểu mẫu cam kết về trách nhiệm xã hội và bảo vệ môi trường

Cần chú ý rằng, khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định người ký cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp: 

  • Doanh nghiệp tư nhân: chủ sở hữu. 
  • Công ty hợp danh: toàn bộ thành viên hợp danh. 
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn: thành viên là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện ủy quyền của thành viên là tổ chức. 
  • Công ty cổ phần: 
              + Cổ đông sáng lập là cá nhân, cổ đông cá nhân khác (nếu họ đồng ý với cam kết và muốn ký). 
             + Người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức, người đại diện pháp luật hoặc người được ủy quyền của cổ đông tổ chức khác (nếu họ đồng ý và muốn ký).

Giải đáp thắc mắc phổ biến nhất về các điều kiện cần đáp ứng v thành lập doanh nghiệp xã hội

Dưới đây là những thông tin tổng hợp hữu ích của chúng tôi về các điều kiện thành lập doanh nghiệp xã hội. Kính mời Quý độc giả và Quý khách hàng cùng tham khảo.

Pháp luật Việt Nam hiện hành định nghĩa doanh nghiệp xã hội ra sao?

Theo quy định tại Điều 10 Luật Doanh nghiệp Việt Nam, dù không có định nghĩa cụ thể, doanh nghiệp xã hội được hiểu là một đơn vị kinh doanh đã đăng ký, hoạt động với sứ mệnh chính là giải quyết các thách thức xã hội và môi trường vì lợi ích cộng đồng. Điểm then chốt là doanh nghiệp này phải cam kết tái đầu tư tối thiểu 51% lợi nhuận sau thuế hàng năm vào các mục tiêu xã hội và môi trường đã đề ra.

Doanh nghiệp xã hội có nghĩa vụ tài chính quan trọng nào liên quan đến lợi nhuận thu được?

Điều 10 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định rõ một nghĩa vụ tài chính then chốt của doanh nghiệp xã hội là phải dành ít nhất 51% lợi nhuận sau thuế hàng năm để tái đầu tư vào các mục tiêu xã hội và môi trường đã đăng ký. Nghị định 47/2021/NĐ-CP tại Khoản 1 Điều 3 cũng khẳng định rằng việc duy trì cam kết này là bắt buộc trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

Khi thành lập doanh nghiệp xã hội, tài liệu “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường” có thuộc danh mục giấy tờ bắt buộc phải nộp hay không?

Chính xác là như vậy. Khác với các loại hình doanh nghiệp thông thường, việc thành lập doanh nghiệp xã hội đòi hỏi phải có thêm một tài liệu quan trọng: “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường”. Khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định rõ đây là một thành phần bắt buộc trong bộ hồ sơ đăng ký. Tài liệu này đóng vai trò then chốt trong việc xác định và công nhận tư cách doanh nghiệp xã hội của một tổ chức, theo những thông tin đã được trình bày trong bài viết về hồ sơ doanh nghiệp.

Văn bản “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường” bắt buộc phải bao gồm những thông tin quan trọng nào?

Mẫu “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường” theo Phụ lục II-26 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT yêu cầu các thông tin chủ yếu sau: thông tin về doanh nghiệp, các mục tiêu xã hội và môi trường cụ thể cùng cách thức thực hiện, thời hạn dự kiến, tỷ lệ lợi nhuận tái đầu tư hàng năm, và nguyên tắc xử lý tài trợ, viện trợ dư khi giải thể hoặc hết hạn cam kết.

Trong một công ty trách nhiệm hữu hạn, ai là người có quyền ký tên vào bản “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường”?

Theo Khoản 1 Điều 28 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, những đối tượng sau có thẩm quyền ký “Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường”: các thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, hoặc người đại diện theo ủy quyền (nếu thành viên là tổ chức).

Nếu một doanh nghiệp xã hội không thực hiện đúng những mục tiêu xã hội đã cam kết hoặc không tái đầu tư lợi nhuận theo tỷ lệ đã đăng ký, điều gì sẽ xảy ra?

Theo Khoản 1 Điều 3 Nghị định 47/2021/NĐ-CP, nếu một doanh nghiệp xã hội không thực hiện đúng cam kết về mục tiêu xã hội, môi trường và tỷ lệ tái đầu tư lợi nhuận (trừ trường hợp chấm dứt mục tiêu trước hạn hợp pháp), họ sẽ phải hoàn trả toàn bộ các ưu đãi, viện trợ và tài trợ đã nhận.

Tư vấn thành lập doanh nghiệp xã hội

Tư Vấn Long Phan hỗ trợ quý khách hàng giải quyết các thủ tục thành lập doanh nghiệp xã hội thông qua các dịch vụ tư vấn sau: 

  • Điều kiện thành lập, 
  • Quy trình và yêu cầu pháp lý, 
  • Soạn thảo cam kết mục tiêu xã hội và môi trường, 
  • Đại diện thực hiện thủ tục thành lập, 
  • Tư vấn thường xuyên theo yêu cầu,
  • Các công việc khác theo thỏa thuận.


Tư vấn thành lập doanh nghiệp xã hội

Việc thành lập doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các yêu cầu pháp luật hiện hành. Để doanh nghiệp đảm bảo tính pháp lý và nhanh chóng vận hành, cần sự hỗ trợ từ đội ngũ chuyên gia am hiểu luật pháp. Nếu quý khách muốn sử dụng dịch vụ đăng ký doanh nghiệp của Tư Vấn Long Phan, vui lòng liên hệ qua hotline 1900.63.63.89 để được tư vấn. Chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ tốt nhất cho quý khách. Xin cảm ơn!

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
TIN TỨC KHÁC

Vui lòng đợi ...

Đặt mua sản phẩm

Xem nhanh sản phẩm